14. Ngữ pháp 는 반면, 련마는, 건마는
TopikTiengHan.com
– Xin chào các bạn, hiện tại các bạn đang xem bài học về ngữ pháp tiếng Hàn nằm trong chuyên mục Series về những cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong đề thi TOPIK II. Trong bài viết có chỗ nào không hiểu hay sai sót bạn đọc hãy để lại bình luận phản hồi ngay nhé :p mình sẽ hỗ trợ và chỉnh sửa.
Quy ước kí hiệu viết tắt:
N: danh từ
A: tính từ
V: động từ
Chúng ta bắt đầu xem 3 ngữ pháp sau:
1. Ngữ pháp 는 반면
Ý nghĩa: Dùng dể liên kết hai mệnh đề với nhau. Và dùng khi nói về sự thật trái với mệnh đề ở đằng trước.
Cấu trúc ngữ pháp:
A은/ㄴ 반면 Ngược lại (trái lại) thế này thì…
V는 반면 Ngược lại (trái lại) hành động này thì…
N인 반면 Ngược lại (trái lại) cái này thì…
Ví dụ:
봉사활동은 힘이 든 반면 보람이 있습니다.
Hoạt động tình nguyện tốn nhiều sức nhưng ngược lại thì rất bổ ích.
2. Ngữ pháp 련마는
A (으)련마는 Như thế nào đó nhưng…
V(으)련마는 Làm gì đó nhưng…
N(이)련마는 Là gì đó nhưng…
3. Ngữ pháp 건마는
Ý nghĩa: Được dùng khi nói về tình huống hoặc nội dung hay kết quả xảy ra mà trái ngược với sự thật xảy ra ở mệnh đề trước.
Cấu trúc ngữ pháp:
A건마는 Như thế nào đó nhưng…
V건마는 Làm gì đó nhưng…
V았/었/였건마는 Đã làm gì đó nhưng...
V겠건마는 Sẽ làm gì đó nhưng…
Cấu trúc “건마는” còn được viết tắt thành “건만
”.
Ví dụ:
그는 일을 열심히 하기는 하건만 성과가 별로 없네요.
Tuy người đó làm việc chăm chỉ nhưng kết quả đạt được lại không có gì.
그 친구를 1시간이나 기다렸건만 오지 않았습니다.
Tôi đã đợi bạn ấy 1 tiếng đồng hồ nhưng bạn ấy đã không đến.
도와 달라고 하면 도와 주겠건만 통 말이 없네요.
Nếu nói là nhờ giúp thì sẽ giúp cho nhưng mà người đó đã không nói lời nào hết.