Bài làm mẫu Câu 54 쓰기 TOPIK – #1
Các bạn tham khảo cách hành viên – sử dụng ngôn từ trong văn viết 쓰기 để lần thi TOPIK tới có thể vận dụng nhé. Chúc các bạn ôn thi Topik thật tốt.
찬성 | 반대 |
1. 사회 안전 유지 | 1. 개인의 사생활 침해 |
2. 범죄 예방 | 2. 범죄 예방 효과 불분명 |
3. 인권보다 공익이 우선 | 3. 가해자의 인권 보호 |
→ Đọc hiểu đề bài:
Tán thành | Phản đối |
1. Duy trì an toàn xã hội | 1. Xâm phạm đời tư cá nhân |
2. Phòng chống tội phạm | 2. Hiệu quả phòng chống tội phạm không rõ ràng |
3. Ưu tiên lợi ích công hơn nhân quyền | 3. Bảo vệ nhân quyền của người gây thiệt hại (hung thủ, tội phạm) |
→ Từ vựng cần thiết:
각종 | các loại |
범죄 | tội phạm |
N(으)로 인해 | vì N |
몸산을 않다 | phát bệnh, phát ốm |
범죄의 유형 | loại hình tội phạm |
잔인하다 | tàn nhẫn |
잔인해지다 | trở nên tàn nhẫn |
감시 카매라 | camera giám sát |
지하 주자장 | bài đậu xe ở tầng hầm |
턱없이 | một cách quá mức |
부족하다 | thiếu |
게다가 | hơn nữa, thêm nữa |
성능 | tính năng |
대부분 | hầu hết |
범인 | phạm nhân |
얼굴 | khuôn mặt |
알아보다 | nhìn ra nhận ra |
확대하다 | mở rộng |
예방하다 | phòng chống |
여성 | phụ nữ |
어린이 | trẻ em |
사화적 약자 | người yếu về mặt xã hội |
늘다 | tăng lên |
엘리베이터 | thang máy |
골목 | con ngõ, con hẻm |
함부로 | bừa bãi |
죄를 저지르다 | gây tội, phạm tội |
공익 | lợi ích chung, lợi ích công |
생활의 일각 | một góc xã hội |
범좌자 | người phạm tội |
공개 | công khai |
꺼려하다 | tránh né, không thích |
피해자 | người bị hại, nạn nhân |
아동유괴 | bắt c.óc tr.ẻ em |
성폭력 | bạo l.ực tình d.ục |
연쇄살인 | g.i.ết người hàng loạt |
→ Bài luận mẫu:
우리 사회는 지금 각종 범죄로 인해 몸살을 않고 있다.
Xã hội của của chúng ta đang mắc bệnh vì các loại tội phạm.
범죄의 유형도 다양해졎을 뿐만 아니라 방법도 귕장히 잔인해지고있다.
Không những loại hình tội phạm trở nên đa dạng, mà cách thức phạm tội cũng đang trở nên vô cùng tàn nhẫn.
물론 지금 감시 카매라가 있기는 하지만 은행이나 지하 주차장에 만 설치되어 있는 정도로는 턱없이 부족하다.
Đương nhiên hiện tại cũng có camera giám sát nhưng thiếu quá, chỉ được lắp đặt ở ngân hàng hay bãi đậu xe tầng hầm.
게다가 감시 카매라의 성능이 대부분 그리 좋지 않아서 범인의 얼굴을 잘 알아보지 못하는 경우도 많다.
Hơn nữa, tính năng của camera giám sát không tốt nên cũng có nhiều trường hợp không nhận rõ được khuôn mặt của tội phạm.
따라서 나는 다음과 같은 이유로 감시 카매라 설치를 반드시 확대해야 한다고 생각한다.
Do đó tôi nghĩ nhất định phải mở rộng lắp đặt camera giám sát với những lý do như sau.
첫째, 감시 카매라 설치를 확대하면 범죄를 예방할 수 있다. 요즘에는 여성이나 어린이 등 사회적 약자를 대상으로 한 범좌가 늘고 잇다.
Thứ nhất, nếu mở rộng lắp đặt camera giám sát thì có thể phòng chống tội phạm. Gần đây tội phạm nhắm vào đối tượng người yêu đuối về mặt xã hội như phụ nữ, trẻ em đang gia tăng.
특히 아파트 엘리베이터나 밤늦은 시간의 골목 등은 범죄가 일어나기 쉬운 장소다.
Đặc biệt, thang máy của chung cư hay ngõ hẻm vào giờ khua là nơi dễ phát sinh tội phạm.
따라서 이러한 곳에까지 감시 카매라가 설치되어 있으면 범죄자들이 함부로 죄를 저지르지 못할 것이다.
Do đó nếu camera giám sát được lắp đặt đến cả những nơi như thế này thì tội phạm sẽ không thể gây tội một cách bừa bãi.
둘째, 인권보다는 공익이 우선이라는 점이다.
Thứ hai, đó là điểm lợi ích công được ưu tiên hơn nhân quyền.
사회의 일각에서는 범죄자의 얼굴을 공개하는 것에 대해 꺼려하고 있다.
Trong một nhóm xã hội đang tránh né việc công khai khuôn mặt của tội phạm.
범죄자에게도 인권이 있기 때문에 만약 얼굴이나 이름을 공개했을 경우 범죄자는 물놀이고 범좌자의 가족들에게도 피해가 갈 수 있다는 것이다.
Vì đối với tội phạm cũng có nhân quyền nên giả sử trong trường hợp công khai tên hay khuôn mặt thì không những tội phạm mà ga đình của tộ phạm cũng có thể bị thiệt hại.
하지만 누구보다도 피해자를 우선적으로 보호해야 한다고 생각한다.
Nhưng tôi nghĩ rằng phải ưu tiên bảo vệ người bị hại hơn bất cứ ai.
아동 유귀나 여성 폭력, 연쇄살인 등 비윤리적인 범죄를 저지른 죄를 이해하면서 관용을 베풀 수는 없는 것이다.
Chúng ta không thể thông hiểu và ban phát sự khoan dung cho người gây ra tộ lỗi phi đạo đức như bắt cóc trẻ em, bạo hành tình dục đối với phụ nữ, giết người hàng loạt.
그러므로 범죄 현장을 뚜렸이 보여줄 수 있는 감시 카메라를 곳곳에 설치하여 범죄 발생률을 최대한 줄여야 할 것이다.
Do đó, chúng ta sẽ phải lắp đặt camera giám sát có thể cho thấy rõ hiện trường phạm tội ở nơi nơi để giảm tối đa tỉ lệ phát sinh tội phạm.
(Nguồn tham khảo, Sách giải đề thi TOPIK 쓰기 – Tác giả Châu Ngọc Yến)
[giải đề topik, bài mẫu topik 쓰기, mẫu câu 쓰기 Câu 54, mẫu bài Câu 53 쓰기, bài văn mẫu topik 쓰기, hướng dẫn giải 쓰기, cách làm topik 쓰기, đuôi câu 쓰기, cấu trúc ngữ pháp 쓰기, cách viết 쓰기, quy tắc topik 쓰기..]