Luyện nghe tiếng Hàn (서울대 한국어 말하기 3B) #11
Chào các bạn, chúng ta lại gặp nhau tại Series luyện nghe tiếng Hàn online qua các bài nghe trong giáo trình Seoul mới. Nội dung bài hôm nay trích sách tiếng Hàn 서울대 한국어 cuốn 3B 말하기 (trang 100). Bài hôm nay có chủ đề liên quan đến 한국의 결혼식 (Kết hôn ở Hàn Quốc).
→ Nội dung bài hội thoại
→ Phụ đề và dịch bài nghe
직장 동료: 아키라 씨, 민수 씨 결혼식에서 사회를 본다던데 준비는 잘 돼 가요?
Erik này, chuẩn bị cho việc dẫn chương trình cưới của Minsu thế nào rồi?
아키라: 민수 씨 부탁이니까 하겠다고는 했는데 실수할까 봐 걱정이에요.
Minsu bảo làm nên mình đã bảo nhận sẽ làm rồi mà chỉ lo có sai sót gì thôi.
직장 동료: 지난번 회의 때 보니까 한국어를 아주 잘하던데요, 뭘. 근데 지금 입고 있는 양복은 처음 보네요. 새로 샀어요?
Ở buổi tiệc lần trước thấy bạn nói rất tốt tiếng hàn đấy còn gì, bộ comle đang mặc lần đầu thấy đó, mới mua à?
아키라: 네, 좀 차려입고 가야 할 것 같아서 한 벌 마련했어요. 괜찮아요?
Vâng, phải ăn mặc nghiêm chỉnh chút để đến nên đã chuẩn bị sao thấy ổn chứ?
직장 동료: 멋있어요. 그 양복에 하늘색 넥타이를 매면 아주 잘 어울리겠는데요.
Đẹp trai lắm, bộ comle đó thắt chiếc cà vạt xanh da trời chắc sẽ rất hợp đó.
아키라: 그래요? 그런 그날 하늘색 넥타이를 매고 가야겠네요. 또 신경 써야 할 게 있을까요?
Vậy ah, vậy hôm đó chắc sẽ phải thắt cavat xanh đi mới được, có gì phải lưu ý nữa không nhỉ?
직장 동료: 양복 색깔에 맞춰서 갈색 구두를 신으면 어때요?
Để phù hợp với bộ comle nếu đi giày nâu vàng sậm(màu lá khô) thì thế nào?
아키라: 그럴게요. 이제 옷차림에는 자신이 생겼어요.
Ồ vậy à. Bây giờ thì thấy tự tin chút về cách ăn mặc rồi.
→ Một số từ vựng tổng hợp
사회를 보다: làm mc, dẫn chương trình | 실수하다: sai sót |
양복: âu phục, comle | 마련하다: chuẩn bị |
차리다: chính đốn lễ nghi, thể diện | 넥타이: Cà vạt |
직장 동료: bạn đồng nghiệp | 매다: thắt (ca vat) |
신경 쓰다: lưu tâm, để ý | 맞추다: so, khớp |
구두를 신다: xỏ, đi giày | 옷차림: cách ăn mặc |
자신: tự tin | 생기다: có, nảy sinh, xuất hiện |
→ Thông tin đọc thêm
1.
마련하다 và 준비하다 – Đều mang nghĩa là chuẩn bị chúng không có gì khác nhau lắm về mặt ý nghĩa. Có một số nguồn thông tin Blog tham khảo được rằng 마련하다 có thể “dùng đặc biệt” cho những trường chuẩn bị theo suy đoán để đáp ứng yêu cầu – kì vọng của người khác. Tuy nhiên bạn cũng không cần để tâm lắm. Hãy cứ nhớ cả 2 để dùng luân chuyển cho phong phú ngôn ngữ là được nhé.
2.
Bài đọc tham khảo nói về lễ cưới ở Hàn Quốc
한국의 전통 결혼식 전통 결혼식에는 주례가 없고, 결혼 절차를 진행 하는 사회자만 있다. 신랑과 신부는 혼례상을 마주 보고 서로 절을 하고 술을 나눠 마시며 끝까지 함께할 것을 약속한다. 혼례상 위에는 대추와 밤, 소나무, 대나무, 기러기, 암탉과 수탉 등이 있다. 이러한 것들은 모두 특별한 의미를 가지고 있다. 예를 들면, 기러기는 사이좋은 부부 관계를 나타내고 대추와 밤은 많은 자녀를 상징한다. 신부는 아름다운 예복을 입고 족두리를 머리에 쓴다. 붉은색이 나쁜 것을 막아준다고 믿기 때문에 두 볼에는 연지, 이마에는 곤지를 찍는다. |
주례 chủ lễ, chủ hôn | 절을 하다: bái lạy |
절차: bước, trình tự | 나누다: chia ra, phân chia |
진행 하다: tiến hành | 대추: táo tàu |
마주: đối diện, đối mặt | 소나무: cây thông |
대나무: cây tre | 기러기: con ngỗng đực |
수탉: con gà trống | 암탉: con gà mái |
예를 듣다: cho ví dụ, chẳng hạn như, ví dụ như | 상징하다: tượng trưng |
족두리: Chokturi, mũ vành của phụ nữ đội trong các nghi thức lễ. | 붉은색: màu đỏ đậm |
막다: giúp che chở, bảo vệ, ngăn chặn | 연지: phấn son màu hồng |
볼 gò má, má | 곤지: vết son đỏ trên trán cô dâu. |
이마 trán | 믿다: tin, tin tưởng |